Dấu hiệu là mốc thời gian ví dụ “at this time next week” 8. will be sitting: Dấu hiệu là mốc thời gian rõ ràng “at 9 am tomorrow” 9. will be playing: Dấu hiệu là mốc thời gian ví dụ “at 7 o’clock tonight” Ta phân chia động từ ở thì sau này tiếp diễn – Son /sʌn/ (n): bé trai
At The Moment Là Thì Gì. Bài viết At The Moment Là Thì Gì thuộc chủ đề về Câu Hỏi Quanh Ta đang được rất nhiều bạn quan tâm đúng không nào !! Hôm nay, Hãy cùng https://truonggiathien.com.vn/ tìm hiểu At The Moment Là Thì Gì trong bài viết hôm nay nha ! Bài viết bao gồm 12 thì trong tiếng
2.Cấu trúc và cách sử dụng của “Most Of The Time” trong câu tiếng Anh. Về cách sử dụng, chỉ có một cách sử dụng duy nhất của cụm từ “Most Of The Time” là chỉ hầu hết thời gian. Nếu một sự việc nào đó xảy ra “Most Of The Time” có nghĩa rằng nó xảy ra rất thường
Takt time là một hàm của nhu cầu của khách hàng và thời gian có sẵn, và đối với nhiều sản phẩm, thời gian takt luôn thay đổi khi nhu cầu của khách hàng thay đổi. Một thay đổi đối với hệ thống sẽ không ảnh hưởng đến thời gian takt, nhưng nó sẽ ảnh hưởng đến
at one time. at par. at present. at random. at sign. at that time. at the beginning. at the end. at the end of one’s resources.
TwmzGo. Sep 21, 2021Chắc hẳn các bạn đã biết 12 thì trong tiếng Anh sẽ được chia về 3 chủ đề thì chính là thì Quá khứ - Hiện tại - Tương lai. Với mỗi chủ đề chúng ta sẽ có 4 cấu trúc thì nhỏ hơn. Các bạn có t Domain Liên kết Hệ thống tự động chuyển đến trang sau 60 giây Tổng 0 bài viết về có thể phụ huynh, học sinh quan tâm. Thời gian còn lại 000000 0% Bài viết liên quan At that time chia thì gì At That Time Chia Thì Gì Và Cấu Trúc At The Time Trong Tiếng Anh Dec 28, 2021At that time chia thì gì admin - 28/12/2021 175 Các thì trong tiếng Anh là nòng cốt cơ bản để tạo dựng nên một câu. Dù là văn nói hay văn viết thì việc sử dụng đúng các thời trong tiếng An Xem thêm Chi Tiết At That Time Dùng Thì Gì - Cách Dùng 12 Thì Trong Tiếng Anh Oct 26, 2021Cấu trúc thì sau này tiếp diễn. Câu xác định + S + will + be + Ving. Bạn đang xem At that time dùng thì gì. Ex I will be staying at the hotel in Đa Lat at 1 tomorrow. Tôi đã đang Xem thêm Chi Tiết At That Time là gì? Ví dụ và cấu trúc At That Time Oct 30, 2021Đầu tiên, AT THE TIME được dùng chỉ sự riêng biệt hoặc được chia ra thành một nhóm 2, 3 vào trong từng thời điểm nhất định. Bạn có thể tham khảo thêm về cách dùng này qua các ví dụ dưới đâ Xem thêm Chi Tiết At This Time Là Thì Gì ? Cách Dùng Và Phân Biệt By The Time Là Gì 1 day agoBạn đang xem At this time là thì gì. Tóm Tắt Bài Viết. 1 Cách dùng cấu trúc By the Cấu trúc By the time ... Xem thêm Chi Tiết At That Time Chia Thì Gì - Cách Phân Biệt Với When Và Until Bạn đang xem At that time chia thì gì. Lưu ý Thành ngữ 'bу time he / ѕhe / it iѕ 'thường đượᴄ dùng làm ᴄhỉ ra điều gì đó bất thường xuyên ᴠề ai kia hoặᴄ điều gì đó, thường là họ đang có tác dụng điề Xem thêm Chi Tiết At that time là thì gì - Tin Tức Giáo Dục Học Tập Tiny At that time là thì gì. Các thì trong tiếng Anh là nòng cốt cơ bản để tạo dựng nên một câu. Dù là văn nói hay văn viết thì việc sử dụng đúng các thời trong tiếng Anh là vấn đề thiết yếu và quan trọng. Xem thêm Chi Tiết At That Time Chia Thì Gì - Cẩm nang Hải Phòng Tag at that time chia thì gì. Các thì trong tiếng Anh là nòng cốt cơ bản để tạo dựng nên một câu. Dù là văn nói hay văn viết thì việc sử dụng đúng các thời trong tiếng Anh là vấn đề thiết yếu và quan Xem thêm Chi Tiết At The Time là gì và cấu trúc At The Time trong Tiếng Anh Đầu tiên, AT THE TIME được dùng chỉ sự riêng biệt hoặc được chia ra thành một nhóm 2, 3 vào trong từng thời điểm nhất định. Bạn có thể tham khảo thêm về cách dùng này qua các ví dụ dưới đây. Ví dụ We Xem thêm Chi Tiết By The Time Chia Thì Gì - Cách Dùng Cấu Trúc By The Time Trong Tiếng Anh Jul 8, 2021"By the time" thiết lập một điểm cuối hoặc phạm vi kết thúc. Nó được sử dụng trong các cấu trúc mà người nói muốn nói rằng điều gì đó đã xảy ra hoặc sẽ xảy ra không muộn hơn thời gian quy Xem thêm Chi Tiết Dấu hiệu nhận biết và cách sử dụng các thì trong Tiếng Anh Past Continuous Thì quá khứ tiếp diễn • Trong câu có trạng từ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác định. • At + thời gian quá khứ at 5 o'clock last night,… • At this time + thời gian quá k Xem thêm Chi Tiết Bạn có những câu hỏi hoặc những thắc mắc cần mọi người trợ giúp hay giúp đỡ hãy gửi câu hỏi và vấn đề đó cho chúng tôi. Để chúng tôi gửi vấn đề mà bạn đang gặp phải tới mọi người cùng tham gia đóng gop ý kiếm giúp bạn... Gửi Câu hỏi & Ý kiến đóng góp » Có thể bạn quan tâm đáp án Thi Ioe Lớp 11 Vòng 4 Anh Trai Dạy Em Gái ăn Chuối Nghe Doc Truyen Dam Duc Những Câu Nói Hay Của Mc Trong Bar Nội Dung Bài Hội Thổi Cơm Thi ở đồng Vân Truyện Tranh Gay Sm Diễn Văn Khai Mạc Lễ Mừng Thọ Người Cao Tuổi ép đồ X Hero Siege Rus đáp án Thi Ioe Lớp 9 Vòng 1 U30 Là Bao Nhiêu Tuổi Video mới Tiểu Thư đỏng đảnh Chap 16,17 Ghiền Truyện Ngôn Đêm Hoan Ca Diễn Nguyện ĐHGT Giáo Tỉnh Hà Nội - GP... ????[Trực Tuyến] NGHI THỨC TẨN LIỆM - PHÁT TANG CHA CỐ... Thánh Lễ Tất Niên Do Đức Đức Tổng Giám Mục Shelton... Thánh Vịnh 111 - Lm. Thái Nguyên L Chúa Nhật 5 Thường... ????Trực Tuyến 900 Thánh Lễ Khánh Thánh & Cung Hiến... THÁNH LỄ THÊM SỨC 2022 - GIÁO XỨ BÌNH THUẬN HẠT TÂN... TRÒN MẮT NGẮM NHÌN NHÀ THỜ GỖ VÀ ĐÁ LỚN NHẤT ĐỒNG NAI... KHAI MẠC ĐẠI HỘI GIỚI TRẺ GIÁO TỈNH HÀ NỘI LẦN THỨ... Trực Tiếp Đêm Nhạc Giáng Sinh 2022 Giáo Xứ Bình... Bài viết mới Vân là một cô gái cực kỳ xinh đẹp, cô đã làm việc ở công ty này được ba ... Thuốc mỡ tra mắt Tetracyclin Quapharco 1% trị nhiễm khuẩn mắt - Cập ... Vitamin C 500mg Quapharco viên Thuốc Metronidazol 250mg Quapharco hỗ trợ điều trị nhiễm Trichomonas ... Quapharco Import data And Contact-Great Export Import Tetracyclin 1% Quapharco - Thuốc trị viêm kết mạc, đau mắt hột Tetracyclin 3% Quapharco - Thuốc trị nhiễm khuẩn mắt hiệu quả Thuốc giảm đau, hạ sốt, kháng viêm Aspirin pH8 500mg QUAPHARCO hộp 10 ... Quapharco - thương hiệu của chất lượng - Quảng Bình Today Acyclovir 5% Quapharco - Giúp điều trị nhiễm virus Herpes simplex
At That Time là một dấu hiệu thời gian trong tiếng Anh, nhưng nó được sử dụng trong những tình huống nào? Cách chia thì và sử dụng at that time như thế nào? Hãy cùng Du Học Philippines tìm hiểu trong bài viết này để có thêm kiến thức về at that time. 1. Giới thiệu về “at that time” At that time là một dấu hiệu thời gian trong tiếng Anh, thường được sử dụng để chỉ thời gian cụ thể trong quá khứ. At that time có thể dịch là “vào thời điểm đó” hoặc “lúc đó”. Đây là một cụm từ rất quen thuộc trong tiếng Anh và được sử dụng rất phổ biến trong các bài văn, truyện ngắn, tiểu thuyết và cả trong hội thoại hàng ngày. At that time thường được đặt ở đầu câu để chỉ ra thời điểm cụ thể mà câu đó diễn ra. Nó thường được sử dụng để giới thiệu một sự kiện, tình huống hoặc hành động xảy ra trong quá khứ và đặc biệt là khi muốn làm nổi bật thời gian xảy ra sự kiện đó. At that time có thể được sử dụng với bất kỳ thì nào trong tiếng Anh, tùy thuộc vào tình huống và ý nghĩa mà người nói hoặc người viết muốn truyền đạt. Tại sao at that time quan trọng trong tiếng Anh Việc sử dụng at that time là rất quan trọng trong tiếng Anh vì nó giúp cho việc diễn đạt thời gian và sự kiện trong quá khứ được rõ ràng và chính xác hơn. Điều này đặc biệt quan trọng khi bạn cần miêu tả các sự kiện, tình huống hoặc hành động xảy ra trong quá khứ một cách chi tiết và truyền tải thông tin chính xác đến người đọc hoặc người nghe. Ngoài ra, việc sử dụng at that time còn giúp bạn đưa ra sự kết hợp thời gian chính xác giữa các sự kiện, tình huống hoặc hành động trong quá khứ. Vì vậy, nắm vững cách sử dụng at that time sẽ giúp bạn phát triển kỹ năng viết và nói tiếng Anh một cách chính xác và sử dụng ngữ pháp đúng đắn. 2. Cách chia thì với “at that time” Chia thì quá khứ đơn Simple Past với at that time Thì quá khứ đơn được sử dụng để diễn tả một hành động xảy ra và kết thúc hoàn toàn trong quá khứ. Khi sử dụng at that time với thì quá khứ đơn, nó thường được đặt ở đầu câu để chỉ ra thời điểm xảy ra sự kiện đó. Ví dụ At that time, I worked as a teacher. Lúc đó, tôi làm giáo viên. Chia thì quá khứ tiếp diễn Past Continuous với at that time Thì quá khứ tiếp diễn được sử dụng để diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ. Khi sử dụng at that time với thì quá khứ tiếp diễn, nó thường được đặt ở đầu câu để chỉ ra thời điểm đang diễn ra sự kiện đó. Ví dụ At that time, I was studying at university. Lúc đó, tôi đang học đại học. Chia thì quá khứ hoàn thành Past Perfect với at that time Thì quá khứ hoàn thành được sử dụng để diễn tả một hành động đã kết thúc trước một hành động khác trong quá khứ. Khi sử dụng at that time với thì quá khứ hoàn thành, nó thường được đặt ở cuối câu để chỉ ra thời điểm sự kiện đã xảy ra trước đó. Ví dụ I had finished my homework at that time. Tôi đã hoàn thành bài tập về nhà lúc đó. Cách dùng at that time với các thì khác Ngoài ba thì quá khứ trên, at that time cũng có thể được sử dụng với các thì khác như thì hiện tại hoàn thành Present Perfect, thì tương lai đơn Simple Future, và thì tương lai hoàn thành Future Perfect. Với các thì này, at that time thường được sử dụng để chỉ ra thời điểm xảy ra sự kiện trong tương lai hoặc trong quá khứ gần đây. Ví dụ I have visited London twice at that time. Tôi đã đến London hai lần trong quá khứ gần đây. We will have completed the project at that time. Chúng tôi sẽ đã hoàn thành dự án đó tại thời điểm đó. 3. Các trường hợp sử dụng at that time Sử dụng at that time để chỉ thời gian cụ thể trong quá khứ At that time được sử dụng để chỉ một thời điểm cụ thể trong quá khứ. Thông thường, nó được sử dụng với thì quá khứ đơn hoặc thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả một sự kiện đã xảy ra vào thời điểm đó. Ví dụ I met my husband at that time. Tôi đã gặp chồng tôi vào thời điểm đó. She was living in Paris at that time. Cô ấy đang sống ở Paris vào thời điểm đó. Sử dụng at that time để đưa ra thông tin liên quan đến một sự kiện xảy ra trong quá khứ At that time cũng được sử dụng để đưa ra thông tin về một sự kiện xảy ra trong quá khứ, thường đi kèm với thì quá khứ đơn hoặc thì quá khứ tiếp diễn. Ví dụ The war was going on at that time. Chiến tranh đang diễn ra vào thời điểm đó. He was writing his novel at that time. Anh ta đang viết tiểu thuyết của mình vào thời điểm đó. Sử dụng at that time để nhấn mạnh thời gian xảy ra sự kiện At that time cũng được sử dụng để nhấn mạnh thời điểm xảy ra sự kiện, thường được đặt ở đầu hoặc cuối câu. Ví dụ At that time, I was studying for my exams. Lúc đó, tôi đang học cho kỳ thi của mình. I graduated from university at that time. Tôi đã tốt nghiệp đại học vào thời điểm đó. 4. Cách sử dụng at that time trong câu Cách sử dụng at that time với động từ At that time thường được sử dụng với động từ để chỉ thời gian xảy ra hành động trong quá khứ. Thông thường, nó được đặt ở đầu câu hoặc ở giữa câu. Ví dụ At that time, I was living in New York. Lúc đó, tôi đang sống ở New York. I started working at the company at that time. Tôi bắt đầu làm việc tại công ty vào thời điểm đó. Cách sử dụng at that time với tính từ At that time cũng có thể được sử dụng với tính từ để miêu tả một tính trạng, tình hình vào thời điểm đó. Thông thường, nó được đặt sau tính từ. Ví dụ He was a popular singer at that time. Anh ta là một ca sĩ nổi tiếng vào thời điểm đó. The economy was booming at that time. Nền kinh tế đang phát triển mạnh vào thời điểm đó. Cách sử dụng at that time với danh từ At that time cũng có thể được sử dụng với danh từ để chỉ một sự việc, một sự kiện xảy ra vào thời điểm đó. Thông thường, nó được đặt ở đầu câu hoặc ở giữa câu. Ví dụ At that time, the Vietnam War was still going on. Vào thời điểm đó, chiến tranh Việt Nam vẫn đang diễn ra. The Beatles were at the height of their popularity at that time. The Beatles đang ở đỉnh cao của sự nổi tiếng của họ vào thời điểm đó. 5. Ví dụ về cách sử dụng at that time trong tiếng Anh Sử dụng at that time để chỉ thời gian cụ thể trong quá khứ I graduated from college in 2005. At that time, I wasn’t sure what I wanted to do with my life. Tôi tốt nghiệp đại học vào năm 2005. Lúc đó, tôi chưa chắc chắn điều gì tôi muốn làm với cuộc đời mình. Sử dụng at that time để đưa ra thông tin liên quan đến một sự kiện xảy ra trong quá khứ The Titanic sank in 1912. At that time, it was the largest and most luxurious ship in the world. Titanic chìm vào năm 1912. Lúc đó, nó là tàu lớn nhất và sang trọng nhất trên thế giới. Sử dụng at that time để nhấn mạnh thời gian xảy ra sự kiện My grandparents got married in the 1950s. At that time, life was very different than it is now. Ông bà tôi kết hôn vào những năm 1950. Lúc đó, cuộc sống rất khác với hiện tại. In the 1980s, Madonna was the queen of pop music. At that time, she was known for her bold fashion choices and provocative lyrics. Vào những năm 1980, Madonna là nữ hoàng nhạc pop. Lúc đó, cô được biết đến với những lựa chọn thời trang táo bạo và lời bài hát gợi cảm. Neil Armstrong became the first person to walk on the moon in 1969. At that time, it was a historic moment for all of humanity. Neil Armstrong trở thành người đầu tiên đi bộ trên mặt trăng vào năm 1969. Lúc đó, đó là một khoảnh khắc lịch sử đối với toàn bộ nhân loại. 6. Tổng kết At that time là một cụm từ thường được sử dụng để chỉ thời gian cụ thể trong quá khứ. Cụm từ này có thể được sử dụng trong nhiều trường hợp khác nhau để đưa ra thông tin, nhấn mạnh thời gian hoặc kết hợp với các thì khác trong tiếng Anh. Để sử dụng at that time một cách chính xác, người học tiếng Anh cần phải nắm vững cách chia các thì trong tiếng Anh và cách sử dụng at that time trong từng trường hợp khác nhau. Việc nắm vững cụm từ này sẽ giúp người học tiếng Anh nói chuyện trôi chảy hơn và hiểu rõ hơn về các sự kiện xảy ra trong quá khứ. Một số lợi ích của việc nắm vững cách sử dụng at that time trong học tiếng Anh bao gồm Giúp người học tiếng Anh nói và viết chính xác hơn về quá khứ. Giúp người học tiếng Anh hiểu rõ hơn về các sự kiện lịch sử và văn hóa của các quốc gia nói tiếng Anh. Giúp người học tiếng Anh nâng cao khả năng nghe và hiểu các câu trả lời trong các cuộc trò chuyện liên quan đến quá khứ. Vì vậy, việc nắm vững cách sử dụng at that time trong tiếng Anh là rất quan trọng đối với người học tiếng Anh muốn phát triển kỹ năng ngôn ngữ của mình.
Học cách chia thì trong tiếng anh Có khi nào các bạn ngồi ngẫm nghĩ rồi tự hỏi Tại sao bất cứ sách ngữ pháp nào cũng có nói về cách chia thì, bất cứ chương trình học nào, cấp lớp nào cũng có dạy về chia chí người ta còn in ra những cẩm nang, những "bí quyết" dùng thì. Trên bất cứ diễn đàn tiếng Anh nào chỉ cần click vào là có nói về chia thì! Thế mà nghịch lý thay, chia thì là một trong những dạng bài tập khó nhất, học sinh "ngán" nhất. Thử xem lại 6 năm học ở phổ thông có năm nào không có chương trình về chia thì không? vậy mà học sinh lớp 12 có mấy ai dám chắc đã nắm vững về cách chia thì ? Rồi có khi nào các bm lại từ hỏi tiếp "Tại sao thầy cô họ cũng học công thức đó, cũng cách dùng đó- như mình - mà tại sao họ làm bài được? còn ta thì không! Vậy những sai lầm trong cách học chia thì ở chổ nào? Làm sao khắc phục?" Học cách chia thì trong tiếng anh Thông thường ta có thói quen chia thì dựa theo dấu hiệu. Ví dụ như thấy chữ ago là thì qua khứ đơn, chữ usually thì là hiện tại đơn. Mà cách này cũng đúng thật khi ta học ở trình độ sơ cấp như lớp 6,7 phổ thông hiện nay ; thế là nó hình thành trong đầu ta như một qui luật. Chính điều này áp dụng máy móc đã làm cho ta "hư" sau này và không thể hiểu nổi nhiều trường hợp như Tại sao gặp chữ usually mà lại chia quá khứ đơn !Tiếp sau đây mời các em theo dõi mẫu đối thoại sau đây giữa thầy và một người lạ làm sao bây giờ? học cách gì cho đúng ?- Học theo cách dùng chứ không theo dấu hiệu. Vậy người ta cho dấu hiệu để làm gì? - Chỉ để tham khảo để biết ngử cảnh mà thôi. Vậy khi gặp câu " I always get up late." " thì phải ngồi đưa vào ngữ cảnh gì gì đó để chia thì à ? làm xong 10 câu như vậy chắc hết giờ luôn quá ! - Câu hỏi hay ! Thật ra đó là nguyên tắc thôi, người có kinh nghiệm luôn có 2 cách làm Cách1 Đối với những câu dễ , đơn giản => họ chỉ cần dựa theo dấu hiệu mà làm Cách 2 đối với những câu khó, phức tạp họ mới sử dụng cách phân tích theo ngữ cảnh. Vậy cách chia thì theo kiểu phân tích ngữ cảnh là sao? có dễ học không ? nếu nó thật sự hay và hiệu quả sao người ta không dạy? Thứ nhất "bài bản" xưa nay là vậy, con người có sức ý quán tính nên cứ nghỉ cái gì "theo sách" là tốt , toàn diện hết nên không có ý muốn thay đổi. Thứ hai Chương trình ở trường có giáo án hết , tiết nào dạy thì gì, nên khó mà thay đổi được. Mà dạy từ từ theo kiểu đơn giản như vậy thì học sinh hiểu và làm bài được ngay, kết quả thấy liền nên thầy, cô thường chọn theo cách này cho nhẹ. hiểu, nhưng là hiểu theo kiểu thầy bói xem voi, không tổng hợp được Thứ ba Phương pháp này phải nói là hơi khó tiếp thu, đòi hỏi phải giảng rất kỹ, mất nhiều thời gian nhưng hiểu rồi là ngon lành, xài hoài luôn. Vậy bạn không là giáo viên hay sao mà không cần giáo án, bạn từng dạy ai cách này chưa? kết quả thế nào? Ghê thật ! hình như bạn còn là công an nữa thì phải ! điều tra ghê thiệt, câu hỏi lại sắc như dao ấy, lại "soi mói đời tư" người ta nữa chứ. Giáo viên ở trường, trung tâm thì không nhưng dạy thì có. Hìhi, ưu điểm chổ này đây. Dạy theo kiểu tài tử, yêu thích là chính nên không bị áp lực gò bó, tha hồ thử nghiệm. Bạn từng dạy ai cách này chưa? Dạy cách này không đó chứ! Kết quả thế nào? Kết quả 10 người thì hết 8 thành công, còn 2 người kia thì tiếp thu không vô nổi vì trình độ yếu, đành phải học theo cách truyện thống nhưng cũng hơn những ngưoi không học phương pháp này vì dù sao cũng đã được học qua "nội công tâm pháp" chánh tông của cucku Tìm hiểu phương pháp chia thì theo sơ đồ Phương pháp chia thì theo sơ đồ là một phương pháp mới đòi hỏi các em phải tập cho quen mới có thể làm nhanh được. Nhìn vào sơ đồ các em có thể thấy mũi tên theo chiều đứng là biểu thị cho cột mốc thời gian lúc hiện tại, mũi tên chiều ngang là biểu thị cho quá trình thời gian từ quá khứ cho đến tương lai, phía bên trái là khu vực những chuyện đã xảy ra rồi, bên phải là khu vực những chuyện chưa xảy ra. Cách làm như sau Khi gặp một câu về chia thì ta xem xét xem hành động trong đó thuộc khu vực nào trong 3 khu vực sau Xãy ra suốt quá trình thời gian Xảy ra rồi Đang xảy ra trước mắt Chưa xảy ra Nếu ta thấy hành động đó lúc nào cũng có, lúc trước cũng có, sau này cũng có, nói chung là trên biểu đồ thời gian chỗ nào cũng có nó thì ta phân loại chúng vào nhóm Xảy ra suốt quá trình thời gian, và ta chia thì hiện tại đơn cho nhóm này. Nếu ta thấy hành động đó đã xãy ra rồi thì ta xếp chúng vào nhóm - Xảy ra rồi , nhóm này được biểu thị ở khu vực bên trái của sơ đồ gồm các thì sau quá khứ đơn, quá khứ hoàn thành, hiện tại hoàn thành - Đã hoàn tất có thời gian xác định quá khứ đơn - Đã hoàn tất không có thời gian xác định hiện tại hoàn thành - Có trước - sau quá khứ hoàn thành cho hành động trước và quá khứ đơn cho hành động sau. Nếu ta thấy hành động đó đang xảy ra trước mắt, ta xếp vào nhóm Đang xảy ra trước mắt và dùng hiện tại tiếp diễn. Nếu ta thấy hành động đó chưa xảy ra rồi thì ta xếp chúng vào nhóm - Chưa xảy ra. Nhóm này nằm khu vực bên phải sơ đồ Nếu có 2 hành động trước -sau thì hành động xảy ra trước dùng tương lai hoàn thành, hành động xảy ra sau dùngtương lai đơn. Lưu ý nếu trước mệnh đề có chữ "khi" when, as, after, before, by the time... thì không được dùng will Đâu thầy trò mình ứng dụng thử vài câu xem sao nhé Ví dụ 1 When a child, I usually walk to school. Câu này nếu học vẹt, thấy usually thì vội chia hiện tại đơn là tiêu. Phân tích coi sao when a child khi tôi còn nhỏ vậy là chuyện xảy ra rồi =>Nếu làm trắc nghiệm thì các em loại hết các thì bên phải sơ đồ các thì tương lai, hiện tại, không có ý nói trước- sau nên loại luôn quá khứ hoàn thành, chỉ còn lại hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn thôi. Thấy có thời gian xác định when a child nên dung quá khứ đơn - xong Ví dụ 2 When I came, he already go for 15 minutes. Câu này cũng vậy, nếu làm theo thói quen thấy already cứ chí hiện tại hoàn thành là sai. Phải xem xét 2 hành động, khi tôi đến, anh ta đã đi rồi=> 2 hành động trước sau => hành động xãy ra trước chia quá khứ hoàn thành => had already gone. Tóm tắt về cách dùng 12 thì trong tiếng anh 1. Hiện tại đơn * Cấu trúc+ S + V/ Vs;es + Object...- S do/ does not + V +...? Do/ Does + S + V* Cách dùng_ Hành động xảy ra ở hiện tại i am here now_ Thói quen ở hiện tại i play soccer_ Sự thật hiển nhiên;Chân lí ko thể phủ nhận the sun rises in the east* Trạng từ đi kèm always; usually; often; sometimes; occasionally; ever; seldom; rarely; every... Cách chia số nhiều Ở thể khẳng định của thì hiện tại đơn, "động từ thường" được chia bằng cách-Giữ nguyên hình thức nguyên mẫu của động từ khi chủ ngữ là "I / You / We / They và các chủ ngữ số nhiều khác"-Thêm "s" hoặc "es" sau động từ Vs/es khi chủ ngữ là "He / She / It và các chủ ngữ số ít khác" +Phần lớn các trường hợp thì động từ khi chia với chủ ngữ số ít đều được thêm "s", ngoại trừ những từ tận cùng bằng "o,x, ch, z, s, sh" thì ta thêm "es" vào sau động từ.+Khi động từ tận cùng là "y" thì đổi "y" thành "I" và thêm "es" vào sau động từ Cách phát âm s,es /iz/ ce, x, z, sh, ch, s, ge/s/ t, p, f, k, th/z/không có trong hai trường hợp trên 2. Hiện tại tiếp diễn * Cấu trúc+ S + is/am/are + Ving- S + is/am/are not + Ving? Is/Am/ Are + S + Ving* Cách dùng_ Đang xảy ra tại 1 thời điểm xác định ở hiện tại _ Sắp xảy ra có dự định từ Không dùng với các động từ chi giác như SEE; HEAR; LIKE; LOVE...* Trạng từ đi kèm At the moment; at this time; right now; now; ........ 3. Hiện tại hoàn thành * Cấu trúc+ S + have/has + PII- S + have/has not + PII? Have/ Has + S + PII* Cách dùng_ Xảy ra trong qúa khứ, kết quả liên quan đến hiện tại. Nhấn mạnh đến kết quả của hành động* Trạng từ just; recently; lately; ever; never; already; yet; since; for; so far; until now; up to now; up to present.. 4. Hiện tại hoàn thành tiếp diễn * Cấu trúc + S + have/has been + Ving - S + have/has been + Ving ? Have/Has + S + been + Ving * Cách dùng _ Xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục xảy ra trong tương lai. Nhấn mạnh tính liên tục của hành động* Trạng từ đi kèm just; recently; lately; ever; never; since; for…. 5. Quá khứ đơn * Cấu trúc+ S + Ved/ PI-cột 2 trong bảng Động từ bất quy tắc.- S + didn’t + V ? Did + S + V* Cách dúng_ Xảy ra và chấm dứt hoán toàn trong quá Nhiều hành động xảy ra liên tiếp trong quá Trong câu điều kiện loại 2.* Trạng tù đi kèm Yesterday; the day before yesterday; ago; already; last; in + mốc thời gian trong quá khứ. Cách đọc ed /id/ t,d/t/ c, ch, s, f, k, p x, sh/d/ các trường hợp còn lại 6. Quá khứ tiếp diễn * Cấu trúc+ S + was/ were + Ving- S + was / were not + Ving.? Was/ Were + S + Ving.* Cách dùng_ Các hành động xảy ra tại 1 thời điểm xác định trong quá khứ_ Nhiều hành động xảy ra đồng thời trong quá 1 hành động đang xảy ra 1 hành động khác xen vào hành động đang xảy ra dùng QKTD; hành động xen vào dùng QKĐ.* Từ nối đi kèm While; when. 7. Quá khứ hoàn thành * Cấu trúc+ S + had + PII- S + had not + PII? Had + S + PII*Cách dùng_ Một hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong QK hành động xảy ra trước dùng QKHT; hành động xảy ra sau dùng QKĐ_ Hành động xảy ra trước 1 thời điểm xác định trong quá Trong câu điều kiện loại 3.* Trạng từ đi kèm before; after; when; while; as soon as; bytrước; already; never; ever; until... 8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn ít dùng * Cấu trúc+ S + had been + Ving- S + hadn’t been + ving? Had + S + been + Ving* Cách dùng_ Chỉ hành động đã và đang diễn ra và có thể hoàn tất trước 1 hành động khác trong quá khứ nhấn mạnh đến tính liên tục của hành động* Trạng từ before; after; when; while; as soon as; bytrước; already; ever; until… 9. Tương lai đơn * Cấu trúc + S + will/ shall + V will ngày nay có thể dùng với tất cả các - S + will/ shall not + V ngôi nhưng shall dùng với “ I” và “WE” ?Will / Shall + S + V* Cách dùng_ Sắp xảy ra trong tương lai không có dự định Câu yêu cầu; đề nghị; lời hứa; dự đoán cho tương Trong câu điều kiện loại 1.* Trạng từ tomorrow; the day after tomorrow; next; in + thời gian ở tương lai… Tương lai gần * Cấu trúc+ S + is/am/are + going to + V- S + is/am/ are not + going to + V?Is/Am/ Are + S + going to + V* Cách dùng _ Sắp xảy ra trong tương lai có dự định Chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai theo 1 tình huống cho trước.* Trạng từ tomorrow; the day after tomorrow; next; in+ thời gian ở tương lai… 10. Tương lai tiếp diễn * Cấu trúc+ S + will / shall + be + Ving- S + will / shall not + be + Ving? Will / Shall + S + be + Ving* Cách dùng_ Đang xảy ra tại thời điểm xác định trong tương Nhiều hành động xảy ra đồng thời trong tương lai.* Trạng từ các trạng từ như trong tương lai đơn; nhưng phải dựa vào từng hoàn cảnh cụ thể để chia thì. 11. Tương lai hoàn thành * Cấu trúc+ S + will / shall + have + PII- S will/ shall not + have + PII? Will / Shall + S + have + PII* Cách dùng_ Một hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong tương Một hành động xảy ra trước 1 thời điểm xác định trong tương lai.* Trạng từ By the time; By + mốc thời gian trong quá khứ. lai hoàn thành tiếp diễn * Cấu trúc+ S + will have been + Ving- S + won’t have been + Ving? How long + will + S + have been + Ving*Cách dùng_ Kết hợp với mệnh đề thời gian by the time + thì hiện tại đơn _ Diễn tả hành động đã và đang xảy ra và có thể hoàn tất trước 1 hành động khác trong tương lai.* Dấu hiệu nhận biết By the time + mệnh đề thời gian ở thì hiện tại; by + ngày/ giờ. Trên đây chỉ là những cách dùng cơ bản nhất của 12 thì trong tiếng anh,qua đây các bạn sẽ có cái nhìn tổng thể nhất về 12 thì,vì bài cũng khá dài nên ad không đăng thêm ví dụ nhiên đây không phải là mấu chốt để có thể làm tốt bài tập chia động từ. TAGS tieng anh Cách chia thì trong tiếng Anh chia thì trong tiếng Anh học chia thì trong tiếng Anh học cách chia thì trong tiếng Anh quy tắc chia thì trong tiếng Anh dấu hiệu nhận biết chia thì trong tiếng Anh
Phần 1. Dấu hiệu phân biệt cácthì trong Tiếng Simple Present Thì Hiện Tại ĐơnTrong câu thường có những từ sau Every, always, often , usually, rarely , generally, frequently. Bạn đang xem At that time là dấu hiệu của thì nào Present Continuous Thì hiện tại tiếp diễnTrong câu thường có những cụm từ sau At present, at the moment, now, right now, at, look, Simple Past Thì quá khứ đơnCác từ thường xuất hiện trong thì quá khứ đơn Yesterday, ago , last night/ last week/ last month/ last year, agocách đây, when. Past Continuous Thì quá khứ tiếp diễn•Trong câu có trạng từ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác định.•At + thời gian quá khứ at 5 o’clock last night,…•At this time + thời gian quá khứ. at this time one weeks ago, …•In + năm trong quá khứ in 2010, in 2015•In the past•Khi câu có “when” nói về một hành động đang xảy ra thì có một hành động khác chen ngang vào. EPT Kiểm tra và đánh giá trình độ tiếng Anh Present Perfect Thì hiện tại hoàn thànhTrong câu thường có những từ sau Already, not…yet, just, ever, never, since, for, recently, before… Present Perfect Continuous Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễnTrong câu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường có các từ sau All day, all week, since, for, for a long time, in the past week, recently, lately, up until now, and so far, almost every day this week, in recent Past Perfect Quá khứ hoàn thànhTrong câu có các từ After, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for…. Past Perfect Continuous Quá khứ hoàn thành tiếp diễnTrong câu thường có Until then, by the time, prior to that time, before, Simple Future Tương lai đơnTrong câu thường có tomorrow, Next day/ Next week/ next month/ next year, in + thời gian… Future Continuous Thì tương lai tiếp diễnTrong câu thường có các cụm từ next year, next week, next time, in the future, and Future Perfect Thì tương lai hoàn thànhBy + thời gian tương lai, By the end of + thời gian trong tương lai, by the time …Before + thời gian tương Past Perfect Continuous Quá khứ hoàn thành tiếp diễnFor + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương lai Phần 2. Cách sử dụng các thì trong Tiếng AnhNote Subject chủ từ viết tắt SVerb động từ viết tắt VObject tân ngữ viết tắt OTobe động từ tobe Am, is, Simple Present Thì Hiện Tại Đơn-Use Dùng để nói về một sự thật hiển nhiên, một chân lý đúng.+Diễn tả một thói quen , một hành động thường xảy ra ở hiện tại+ Nói lên khả năng của một người+Để nói về một thời gian biểu, chương trình, lịch trình…trong tương lai+Form Công thức -Verb công thức với động từ thường+Khẳng địnhS + V_S/ES + O+Phủ định S+ DO/DOES + NOT + Vinf +O+Nghi vấn DO/DOES + S + Vinf + O ?-Verb tobe công thức đối với động từ Tobe+Khẳng định S+ AM/IS/ARE + O+Phủ định S + AM/IS/ARE + NOT + O+Nghi vấn AM/IS/ARE + S + O ? Ex The sun rises in the East and sets in the I get up early every morning. Present Continuous Thì hiện tại tiếp diễn-Use Cách sử dụng+Diễn tả hành động đang diễn ra và kéo dài trong hiện tại.+ Dùng để đề nghị, cảnh báo, mệnh lệnh.+ Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước+ Diễn tả sự không hài lòng hoặc phàn nàn về việc gì đó khi trong câu có “always”. -Form Công thức+Khẳng định S +am/ is/ are + V_ing + O+Phủ định S + am/ is/ are+ not + V_ing + O+Nghi vấnAm/is/are+S + V_ing+ O ?Ex She is going to school at the quiet! The baby is sleeping in the I am flying to Moscow ý Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức như to be, see, hear,feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, like , want , glance, think, smell, love, hate… Ex He wants to go for a cinema at the moment. Simple Past Thì quá khứ đơn-Use Cách sử dụng+ Nói về một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.+ Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ+ Dùng trong câu điều kiện loại 2+ Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ-Form Công thức+Verb Đối với động từ thường+Khẳng định S + Vp2/ED + O+Phủ định S + did + not+ Vinf + O+Nghi vấn Did + S + Vinf + O ?-Tobe Công thức đối với động từ Tobe +Khẳng định S+ Were/Was + V_ed/Vp2+Phủ định S + Were/Was + V_ed/Vp2+Nghi vấn Were/Was + S + V_ed/Vp2 ?EX I went to the concert last week; I met him She came home, had a cup of water and went to her room without saying a I were rich, I wouldn’t be living this life. Past Continuous Thì quá khứ tiếp diễn-Use Cách sử dụng+ Diễn đạt hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ+ Diễn đạt hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ+ Diễn đạt hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào+ Hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm phiền đến người khác-Form Công thức+Khẳng định S + was/were + V_ing + O+Phủ định S + was/were+ not + V_ing + O+Nghi vấn Was/were+S+ V_ing + O ?Ex When my sister got there, it was 8 I was taking a bath, she was using the was listening to the news when she Present Perfect Thì hiện tại hoàn thành-Use Cách sử dụng+ Nói về một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, có thể xảy ra trong tương lai.+ Nói về hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định được thời gian, và tập trung vào kết quả. Xem thêm Download Windows 7 Iso 32, Win 7 Ultimate 64 Bit Iso Sinhvienit -Form Công thức+Khẳng địnhS + have/ has + V3/ED+ O+Phủ địnhS + have/ has+ NOT + V3/ED+ O+Nghi vấnHave/ has + S+ V3/ED+ O ?Ex John have worked for this company since have met him several Present Perfect Continuous Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn-Use Cách sử dụng+ Dùng để nói về hành động xảy ra trong quá khứ diễn ra liên tục, tiếp tục kéo dài đến hiện tại.+ Dùng để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả của nó vẫn còn ở hiện Công thức+Khẳng định S + have/ has + been + V_ing + O+Phủ định S + haven’t/ hasn’t + been + V-ing+Nghi vấn Have/ Has + S + been + V-ing ?Ex I have been working for 3 am very tired now because I have been working hard for 10 Past Perfect Thì Quá khứ hoàn thành-Use Cách sử dụng+Diễn tả một hành động đã xảy ra, hoàn thành trước một hành động khác trong quá Công thức-Khẳng định S + had + V3/ED + O-Phủ định S + had+ not + V3/ED + O-Nghi vấn Had +S + V3/ED + O ?EX I had gone to school before Nhung Past Perfect Continuous Thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn-Use Cách sử dụng+ Nói về một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ.+ Nói về một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm được xác định trong quá Công thức+Khẳng định S + had + been + V-ing + O+Phủ định S + had+ not + been + V-ing+Nghi vấn Had + S + been + V-ing ?Ex I had been typing for 3 hours before I finished my had been playing game for 5 hours before 12pm last nightcác bạn có thể học ngữ pháp với phương pháp học của Grammar để có được hiệu quả nhanh hơn, học thú vị hơn, nhớ lâu hơn tại đây trong những bước học ngữ pháphiệu quả khi bạn học ngữ phápvới HỌC MIỄN PHÍ Simple Future Thì Tương lai đơn-Use Cách sử dụng+ Diễn tả dự định nhất thời xảy ra ngay tại lúc nói.+ Nói về một dự đoán không có căn cứ.+ Khi muốn yêu cầu, đề Công thức+Khẳng định S + shall/will + Vinfinitive + O+Phủ định S + shall/will + not + Vinfinitive + O+Nghi vấn Shall/will+S + Vinfinitive + O ?Ex Are you going to the Cinema? I will go with think he will come to the you please bring me a cellphone? Future Continuous Thì tương lai tiếp diễn-Use Cách sử dụng+ Dùng để nói về một hành động xảy ra trong tương lai tại thời điểm xác định.+ Dùng nói về một hành động đang xảy ra trong tương lai thì có hành động khác chen Công thức+Khẳng định S + shall/will + be + V-ing+ O+Phủ định S + shall/will + not + be + V-ing+Nghi vấn Shall/Will+S + be + V-ing ?Ex At 10 o’clock tomorrow, my friends and I will be going to the you come tomorrow, they will be playing Future Perfect Thì tương lai hoàn thành-Use Cách sử dụng+ Dùng để nói về một hành động hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai.+ Dùng để nói về một hành động hoàn thành trước một hành động khác trong tương Công thức+Khẳng địnhS + shall/will + have + V3/ED+Phủ định S + shall/will + not + have + V3/ED+Nghi vấn Shall/Will+ S + have + V3/ED ?Ex I will have finished my job before 7 o’clock this will have done the exercise before the teacher come tomorrow. Future Perfect Continuous Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn-Use Cách sử dụng+ Dùng để nói về sự việc, hành động diễn ra trong quá khứ tiếp diễn liên tục đến tương lai với thời gian nhất Công thức+Khẳng định S + shall/will + have been + V-ing + O+Phủ định S + shall/will not/ won’t + have + been + V-ing+Nghi vấn Shall/Will + S+ have been + V-ing + O ?EX I will have been working in company for 10 year by the end of next year. – Để học Ngữ pháp tiếng Anh một cách hiệu quả. Các bạn hãy tìm hiểu và học theo phương pháp của Grammar. Grammar áp dụng quy trình 3 bước học bài bản, bao gồmHọc lý thuyết, thực hành và kiểm tracung cấp cho người học đầy đủ về kiến thức ngữ pháp tiếng Anh từ cơ bản đến nâng cao. Phương pháp học thú vị, kết hợp hình ảnh, âm thanh, vận động kích thích tư duy não bộ giúp người học chủ động ghi nhớ, hiểu và nắm vững kiến thức của chủ điểm ngữ pháp. Cuối mỗi bài học, người học có thể tự đánh giá kiến thức đã được học thông qua một game trò chơi thú vị, lôi cuốn, tạo cảm giác thoải mái cho người học khi tham gia. Bạn có thể tìm hiểu phương pháp này tại hi vọng những kiến thức ngữ pháp này sẽ hệ thống, bổ sung thêm những kiến thức về tiếng Anh cho bạn! Chúc các bạn học tốt!^^ Tôi là Nguyễn Văn Sỹ có 15 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thiết kế, thi công đồ nội thất; với niềm đam mê và yêu nghề tôi đã tạo ra những thiết kếtuyệt vời trong phòng khách, phòng bếp, phòng ngủ, sân vườn… Ngoài ra với khả năng nghiên cứu, tìm tòi học hỏi các kiến thức đời sống xã hội và sự kiện, tôi đã đưa ra những kiến thức bổ ích tại website Hy vọng những kiến thức mà tôi chia sẻ này sẽ giúp ích cho bạn!
TỔNG HỢP CÁC THÌ VÀ QUY TẮC CHIA THÌ TRONG TIẾNG ANH 12 TENSES No. Tense Thì Structure Cấu trúc Usage Cách dùng Attached adv Trạng từ đi kèm 1 Simple present Hiện tại đơn S + Vs/es - Fact. - Habit. - Routine. - Schedule, timetable. - always. - usually. - often. - every day/month/year. - every time. - seldom. - never. - sometimes. - from time to time. - once in a while, etc. 2 Present continuous Hiện tại tiếp diễn S + am/ is/ are + V-ing - Diễn tả hành động xảy ra tại thời điểm nói. - Ví dụ I’m surfing the web now. - An arranged plan kế hoạch đã được sắp xếp từ trước sẽ thực hiện trong tương lai gần. - Ví dụ I’m going to Hanoi tomorrow. - Be always + V-ing việc gì đó xảy ra nhiều hơn mức có thể chấp nhận được => có ý phàn nàn. - Ví dụ He’s always getting up late. - now. - at the moment. - for the time being. - at present. - currently, etc. 3 Present perpect Hiện tại hoàn thành S + have/ has + Vp2 - Chỉ sự việc đã hoàn thành trước thời điểm hiện tại. - Ví dụ I have eaten dinner already. - Chỉ sự việc kéo dài trong một khoảng thời gian từ quá khứ cho đến hiện tại. - Ví dụ I have worked here for 2 years. - just. - already. - yet. - so far. - never. - always. - up to now/present, etc. 4 Present Perfect Continuous Hiện tại hoàn thành tiếp diễn S + have/has + been V-ing - Chỉ sử việc vừa mới xảy ra và để lại hậu quả ở hiện tại. - Ví dụ They are sweating, and their clothes are dirty. They’ve been playing football. - Chỉ sự việc kéo dài trong một khoảng thời gian từ quá khứ cho đến hiện tại, nhấn mạnh tính liên tục của hành động. - Ví dụ I’ve been studying Spanish for 10 years. - since. - for. - so far. - until now. 5 Simple Past Quá khứ đơn S + V-ed - Chỉ sự việc đã xảy ra trong quá khứ completed time in the past. - Ví dụ I bought a smartphone yesterday. - yesterday. - ...days/ weeks/ months/ years ago. - last week/ month/year, etc. 6 Past Continuous Quá khứ tiếp diễn S + was/were + V-ing - Hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ. Ví dụ I was taking a shower at yesterday - Thường dùng trong câu diễn tả 1 hành động đang xảy ra past continuous và có 1 hành động chen ngang simple past. - Ví dụ She was going out when they came. - Dùng để diễn tả hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ. - Ví dụ My dad was repairing a fan while my mom was taking a bath. - at time yesterday. - this time last week/ month/ year, etc. 7 Past perpect Quá khứ hoàn thành S + had + Vp2 - Hình thức quá khứ của Present Perfect. - Ví dụ When he came, we had finished our dinner. - Diễn tả hành động xảy ra trước một hành động làm mốc trong quá khứ. - Ví dụ Yesterday, before Barbara went out with her friends, she had washed dishes. - Chỉ sự việc kéo dài trong một khoảng thời gian tính đến 1 thời điểm mốc trong quá khứ. - Ví dụ By last month, he’d worked at that factory for 5 years. - for. - since. - by Thường xuất hiện trong câu có “before, after” ở quá khứ. 8 Past Perfect Continuous Quá khứ hoàn thành tiếp diễn S + had been + V-ing - Diễn tả một hành động đã xảy ra và để lại hậu quả trong quá khứ. - Ví dụ They were sweating, and their clothes were dirty. They’d been playing football. - Chỉ sự việc kéo dài trong một khoảng thời gian tính đến 1 thời điểm mốc trong quá khứ, nhấn mạnh tính liên tục của hành động. - Ví dụ By last month, he’d been working at that company for 3 years. 9 Simple future Tương lai đơn S + will + V - Quyết định nhất thời đưa ra tại thời điểm nói. - Ví dụ Your bags look heavy. I’ll help you carry them. - Dự đoán tương lai. - Ví dụ I think she’ll like the present we bought for her. - in + thời gian. - tomorrow. - next day. - next week, next month, next year. - Trong câu có những động từ chỉ quan điểm như think/ believe/ suppose... hoặc perhaps/ probably, etc. 10 Future Continuous Tương lai tiếp diễn S + will be + V-ing - Hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong tương lai. - Ví dụ I’ll be watching an important football match on TV at 8PM tomorrow night. - Một kế hoạch đã được sắp xếp trước tương tự với “be + V-ing”. - Ví dụ I’ll be meeting him tomorrow. - at time tomorrow. - this time next week/month/year, etc. 11 Future Perfect Tương lai hoàn thành S + will be + V-ing - Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai. - Ví dụ I will have finished my homework before 9 o'clock this evening. - Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một hành động hay sự việc khác trong tương lai. Hành động, sự việc hoàn thành trước sẽ chia thì tương lai hoàn thành. Hành động, sự việc xảy ra sau sẽ chia thì hiện tại đơn - Ví dụ I will have made the meal ready before the time you come tomorrow. - by + thời gian trong tương lai. - by the end of + thời gian trong tương lai. - by the time.... - before + thời gian trong tương lai. 12 Future Perfect Continuous Tương lai hoàn thành tiếp diễn S + will have + Vp2 - Hành động sẽ được hoàn thành trước một thời điểm trong tương tai. - Ví dụ I’ll have finished my report by 8AM tomorrow. - Hành động đã diễn ra được một thời gian tính đến một thời điểm trong tương lai. - Ví dụ By the end of this month, I’ll have worked/ have been working for this company for 5 years. - by + mốc thời gian trong tương lai.
at that time chia thì gì