Sáng ngày 5/9/2022, hơn 800 ngàn học sinh Nghệ An từ cấp học Mầm non đến THPT từ miền xuôi đến miền ngược hân hoan tựu trường, dự lễ khai giảng, bước vào năm học mới 2022 - 2023. Niềm vui học sinh vào lớp 1 tại Trường Tiểu học Đông Vĩnh, Tp.Vinh. Tại Nghệ An, sau hơn 2
Theo thống kê mới nhất của Tổng cục thống kê, trên địa bàn TP.HCM chưa mở rộng có gần 1444 trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và có 126 cơ sở đào tạo cho học sinh, sinh viên, trong đó có 56 trường đại học (chiếm trên 37% trong tổng số 150 trường
Quy hoạch trường tiểu học phải phù hợp với quy hoạch mạng lưới trường học, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, tạo thuận lợi cho học sinh đến trường. Chỉ tiêu quy hoạch được xác định từ 65 chỗ học đến 80 chỗ học cho 1.000 dân. 3.2. Trường tiểu học được thiết kế tối đa 30 lớp với số học sinh mỗi lớp không lớn hơn 35 học sinh.
Theo khảo sát đầu năm học 2021-2022, toàn trường có đến 20% học sinh chưa có thiết bị học trực tuyến. Cùng hoàn cảnh, trường Tiểu học Đỗ Xuyên, huyện Thanh Ba (Phú Thọ) có 630 học sinh, 24 cán bộ, giáo viên, nhân viên. Mặc dù đã đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1 song cơ
Theo thông báo ngày hôm nay, học sinh tiểu học và nhiều học sinh trung học sẽ trở lại lớp học toàn thời gian vào mùa thu này. Dưới đây là kế hoạch của Chính phủ Ontario cho việc mở lại trường vào tháng 9 này.
một trường tiểu học có 600 học sinh, trong đó số học sinh nữ chiếm 52,5%. tính số học sinh nữ của trường đó
Theo khảo sát đầu năm học 2021-2022, toàn trường có đến 20% học sinh chưa có thiết bị học trực tuyến. Cùng hoàn cảnh, trường Tiểu học Đỗ Xuyên, huyện Thanh Ba (Phú Thọ) có 630 học sinh, 24 cán bộ, giáo viên, nhân viên. Mặc dù đã đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1 song cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy và học của trường vẫn chưa đáp ứng yêu cầu.
s43GoK. Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Toán học 5 - Tìm tỉ số phần trăm của hai số 13 và 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênChµo mõng c¸c thÇy c gi¸o vÒ dù héi gi¶ngMn To¸n 5 Trường Tiểu học Yên Trung BGi¸o viªn NguyÔn ViÖt HïngThứ sáu ngày 11 tháng 12 năm 2009ToánTìm tỉ số phần trăm của hai số13 và 25Thứ sáu ngày 11 tháng 12 năm 2009ToánThứ sáu ngày 11 tháng 12 năm 2009ToánGIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂMtiếp theoTóm tắt Sè HS n÷ HS ? Sè HS toµn trêng 800 HSSè HS n÷ chiÕm 52,5%aVí dụ Một trường tiểu học có 800 học sinh, trong đó số học sinh nữ chiếm 52,5%. Tính số học sinh nữ của trường sáu ngày 11 tháng 12 năm 2009ToánGIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂMtiếp theoTóm tắt Sè HS n÷ HS ? Sè HS toµn trêng 800 HSSè HS n÷ chiÕm 52,5%aVí dụ Một trường tiểu học có 800 học sinh, trong đó số học sinh nữ chiếm 52,5%. Tính số học sinh nữ của trường thể hiểu 100% số học sinh toàn trường là tất cả số học sinh của trường, ở đây 100% số học sinh toàn trường là 800 học số học sinh toàn trường làHS?Thứ sáu ngày 11 tháng 12 năm 2009ToánGIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂMtiếp theoTóm tắt Sè HS n÷ HS ? Sè HS toµn trêng 800 HSSè HS n÷ chiÕm 52,5%aVí dụ Một trường tiểu học có 800 học sinh, trong đó số học sinh nữ chiếm 52,5%. Tính số học sinh nữ của trường thể hiểu 100% số học sinh toàn trường là tất cả số học sinh của trường, ở đây 100% số học sinh toàn trường là 800 học số học sinh toàn trường là .HS?52,5% số học sinh toàn trường sáu ngày 11 tháng 12 năm 2009ToánGIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂMtiếp theoTóm tắt Sè HS n÷ HS ? Sè HS toµn trêng 800 HSSè HS n÷ chiÕm 52,5%aVí dụ Một trường tiểu học có 800 học sinh, trong đó số học sinh nữ chiếm 52,5%. Tính số học sinh nữ của trường thể hiểu 100% số học sinh toàn trường là tất cả số học sinh của trường, ở đây 100% số học sinh toàn trường là 800 học sáu ngày 11 tháng 12 năm 2009ToánGIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂMtiếp theoaVí dụ Một trường tiểu học có 800 học sinh, trong đó số học sinh nữ chiếm 52,5%. Tính số học sinh nữ của trường thể hiểu 100% số học sinh toàn trường là tất cả số học sinh của trường, ở đây 100% số học sinh toàn trường là 800 học sinh. Ta có 1% số học sinh toàn trường là 800 100 = 8học sinhSố học sinh nữ hay 52,5% số học sinh toàn trường là 8 x 52,5 = 420học sinhThứ sáu ngày 11 tháng 12 năm 2009ToánGIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂMtiếp theoaVí dụ Một trường tiểu học có 800 học sinh, trong đó số học sinh nữ chiếm 52,5%. Tính số học sinh nữ của trường thể hiểu 100% số học sinh toàn trường là tất cả số học sinh của trường, ở đây 100% số học sinh toàn trường là 800 học sinh. Ta có 1% số học sinh toàn trường là 800 100 = 8học sinhSố học sinh nữ hay 52,5% số học sinh toàn trường là 8 x 52,5 = 420học sinhHai bíc tÝnh trªn cã thÓ viÕt gép nh thÕ nµo?Thứ sáu ngày 11 tháng 12 năm 2009ToánGIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂMtiếp theoaVí dụ Một trường tiểu học có 800 học sinh, trong đó số học sinh nữ chiếm 52,5%. Tính số học sinh nữ của trường thể hiểu 100% số học sinh toàn trường là tất cả số học sinh của trường, ở đây 100% số học sinh toàn trường là 800 học sinh. Ta có 1% số học sinh toàn trường là 800 100 = 8học sinhSố học sinh nữ hay 52,5% số học sinh toàn trường là 8 x 52,5 = 420học sinhHai bước tính trên có thể viết gộp thành 800 100 x 52,5 = 420 Hoặc 800 x 52,5 100 = 420 Thứ sáu ngày 11 tháng 12 năm 2009ToánGIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂMtiếp theo aVí dụ Một trường tiểu học có 800 học sinh, trong đó số họcsinh nữ chiếm 52,5%. Tính số học sinh nữ của trường đó. 800 100 x 52,5 = 420 Hoặc 800 x 52,5 100 = 420Muèn t×m 52,5% cña 800 ta lµm nh thÕ nµo?Thứ sáu ngày 11 tháng 12 năm 2009ToánGIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂMtiếp theo aVí dụ Một trường tiểu học có 800 học sinh, trong đó số họcsinh nữ chiếm 52,5%. Tính số học sinh nữ của trường đó. 800 100 x 52,5 = 420 Hoặc 800 x 52,5 100 = 420Muốn tìm 52,5% của 800 ta có thể lấy 800 chia cho 100 rồi nhân với 52,5 hoặc lấy 800 nhân với 52,5 rồi chia cho sáu ngày 11 tháng 12 năm 2009ToánGIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂMtiếp theo aVí dụ Một trường tiểu học có 800 học sinh, trong đó số họcsinh nữ chiếm 52,5%. Tính số học sinh nữ của trường đó. 800 100 x 52,5 = 420 Hoặc 800 x 52,5 100 = 420Muốn tìm 52,5% của 800 ta có thể lấy 800 chia cho 100 rồi nhân với 52,5 hoặc lấy 800 nhân với 52,5 rồi chia cho 100. bBài toán Lãi suất tiết kiệm là 0,5% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 1 000 000 đồng. Tính số tiền lãi sau một sáu ngày 11 tháng 12 năm 2009ToánGIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂMtiếp theo aVí dụ Một trường tiểu học có 800 học sinh, trong đó số họcsinh nữ chiếm 52,5%. Tính số học sinh nữ của trường đó. 800 100 x 52,5 = 420 Hoặc 800 x 52,5 100 = 420Muốn tìm 52,5% của 800 ta có thể lấy 800 chia cho 100 rồi nhân với 52,5 hoặc lấy 800 nhân với 52,5 rồi chia cho 100. bBài toán Lãi suất tiết kiệm là 0,5% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 1 000 000 đồng. Tính số tiền lãi sau một giảiSố tiền lãi sau một tháng là1 000 000 100 x 0,5 = 5000đồng Đáp số 5000 thëng cña nhãm b¹n lµ mét trµng ph¸o tay cña líp vµ bµi h¸t “Cho con”Xu©n Mai tr×nh bµy1a Quµ TÆng Nhãm thng th¸i!23PhÇn thëng cña nhãm b¹n lµ mét trµng ph¸o tay cña líp vµ bµi h¸t móaC¸c em häc sinh tr×nh bµybPhÇn thëng cña nhãm b¹n lµ mét trµng ph¸o tay cña líp vµ mçi b¹n îc tÆng mét phiÕu iÓm 10Thứ sáu ngày 11 tháng 12 năm 2009ToánGIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂMtiếp theo aVí dụ Một trường tiểu học có 800 học sinh, trong đó số học sinh nữ chiếm 52,5%. Tính số học sinh nữ của trường đó. 800 100 x 52,5 = 420 Hoặc 800 x 52,5 100 = 420 Muốn tìm 52,5% của 800 ta có thể lấy 800 chia cho 100 rồi nhân với 52,5 hoặc lấy 800 nhân với 52,5 rồi chia cho 100. bBài toán Lãi suất tiết kiệm là 0,5% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 1 000 000 đồng. Tính số tiền lãi sau một tháng. Bài giải Số tiền lãi sau một tháng là 1 000 000 100 x 0,5 = 5000đồng Đáp số 5000 đồng. Bài 1 Một lớp học có 32 học sinh, trong đó số học sinh 10 tuổi chiếm 75%, còn lại là học sinh 11 tuổi. Tính số học sinh 11 tuổi của lớp học hànhThứ sáu ngày 11 tháng 12 năm 2009ToánGIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂMtiếp theo aVí dụ Một trường tiểu học có 800 học sinh, trong đó số học sinh nữ chiếm 52,5%. Tính số học sinh nữ của trường đó. 800 100 x 52,5 = 420 Hoặc 800 x 52,5 100 = 420 Muốn tìm 52,5% của 800 ta có thể lấy 800 chia cho 100 rồi nhân với 52,5 hoặc lấy 800 nhân với 52,5 rồi chia cho 100. bBài toán Lãi suất tiết kiệm là 0,5% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 1 000 000 đồng. Tính số tiền lãi sau một tháng. Bài giải Số tiền lãi sau một tháng là 1 000 000 100 x 0,5 = 5000đồng Đáp số 5000 hành Bài 2 Lãi suất tiết kiệm là 0,5% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 5 000 000 đồng. Hỏi sau một tháng cả số tiền gửi và số tiền lãi là bao nhiêu?Thứ sáu ngày 11 tháng 12 năm 2009ToánGIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂMtiếp theo aVí dụ Một trường tiểu học có 800 học sinh, trong đó số học sinh nữ chiếm 52,5%. Tính số học sinh nữ của trường đó. 800 100 x 52,5 = 420 Hoặc 800 x 52,5 100 = 420 Muốn tìm 52,5% của 800 ta có thể lấy 800 chia cho 100 rồi nhân với 52,5 hoặc lấy 800 nhân với 52,5 rồi chia cho 100. bBài toán Lãi suất tiết kiệm là 0,5% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 1 000 000 đồng. Tính số tiền lãi sau một tháng. Bài giải Số tiền lãi sau một tháng là 1 000 000 100 x 0,5 = 5000đồng Đáp số 5000 hành Bài 3 Một xưởng may đã dùng hết 345m vải để may quần áo, trong đó số vải may quần chiếm 40%. Hỏi số vải may áo là bao nhiêu mét?Thứ sáu ngày 11 tháng 12 năm 2009ToánGIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂMtiếp theo aVí dụ Một trường tiểu học có 800 học sinh, trong đó số học sinh nữ chiếm 52,5%. Tính số học sinh nữ của trường đó. 800 100 x 52,5 = 420 Hoặc 800 x 52,5 100 = 420 Muốn tìm 52,5% của 800 ta có thể lấy 800 chia cho 100 rồi nhân với 52,5 hoặc lấy 800 nhân với 52,5 rồi chia cho 100. bBài toán Lãi suất tiết kiệm là 0,5% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 1 000 000 đồng. Tính số tiền lãi sau một tháng. Bài giải Số tiền lãi sau một tháng là 1 000 000 100 x 0,5 = 5000đồng Đáp số 5000 tìm một số phần trăm của một số ta làm như thế nào?Thứ sáu ngày 11 tháng 12 năm 2009ToánGIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂMtiếp theo aVí dụ Một trường tiểu học có 800 học sinh, trong đó số học sinh nữ chiếm 52,5%. Tính số học sinh nữ của trường đó. 800 100 x 52,5 = 420 Hoặc 800 x 52,5 100 = 420 Muốn tìm 52,5% của 800 ta có thể lấy 800 chia cho 100 rồi nhân với 52,5 hoặc lấy 800 nhân với 52,5 rồi chia cho 100. bBài toán Lãi suất tiết kiệm là 0,5% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 1 000 000 đồng. Tính số tiền lãi sau một tháng. Bài giải Số tiền lãi sau một tháng là 1 000 000 100 x 0,5 = 5000đồng Đáp số 5000 hành Bài 1 Bài 2 Bài 3Xin Tr©n träng c¶m ¬n kÝnh chóc søc khoÎ c¸c thÇy, c gi¸ochóc c¸c em ch¨m ngoan, häc giái.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phíKIẾN THỨC CƠ BẢN VÀ MỞ RỘNG LỚP 5I/ Đại lượng tỉ lệ thuận và đại lượng tỉ lệ nghịchTrong bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận hoặc tỉ lệ nghịch thương xuất hiệnhai đại lượng biến thiên theo tương quan tỉ lệ thuận hoặc tỉ lệ nghịch. Trong hai đạilượng biến thiên này, người ta thường cho biết hai giá trị của đại lượng này và mộtgiá trị của đại lượng kia rồi yêu cầu tìm giá trị còn lại của đại lượng thứ tìm giá trị này ta có thể dùng phương pháp rút về đơn vị hoặc phươngpháp tỉ số.+Phương pháp rút về đơn vị Khi giải toán bằng phương pháp rút về đơn vị ta tiến hành theo các bước sauBước 1 Rút về đơn vị Trong bước này ta tính một đơn vị của đại lượngthứ nhất ứng với bao nhiêu đơn vị của đại lượng thứ hai hoặc ngược 2 Tìm giá trị chưa biết của đại lượng thứ hai Trong bước này lấygiá trị còn lại của đại lượng thứ nhất nhân với hoặc chia cho giá trị của đại lượngthứ hai tương ứng với một đơn vị của đại lượng thứ nhất vừa tìm được ở bước 1+Phương pháp tỉ số Khi giải toán bằng phương pháp tỉ số ta tiến hành theo các bước sauBước 1 Tìm tỉ số Ta xác định trong hai giá trị đã biết của đại lượng thứnhất thì giá trị này gấp hoặc kém giá trị kia mấy 2 Tìm giá trị chưa biết của đại lượng thứ Đại lượng tỉ lệ thuận Hai đại lượng gọi là tỉ lệ thuận với nhau khi đạilượng này tăng hay giảm bao nhiêu lần thì đại lượng kia cũng tăng hay giảm bấynhiêu giải loại toán này ta cần phải thực hiện qua hai bước Bước 1 Xác định hai đại lượng tỉ lệ thuận với 2 Dùng phương pháp rút về đơn vị hoặc phương pháp dùng tỉ số đểgiải bài dụ 1 May 5 bộ quần áo như nhau hết 20m vải. Hỏi may 23 bộ quần áonhư thế thì hết bao nhiêu mét vải cùng loại ?VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phíPhân tích Trong bài toán này xuất hiện ba đại lượng -Số mét vải để may 1 bộ quần áo là đại lượng không bộ quần áo và số mét vải là hai đại lượng biến thiên theo tương quan tỉ thấy May 5 bộ quần áo hết 20m một bộ quần áo hết ?m 23 bộ quần áo hết ?m giảiSố mét vải may 1 bộ quần áo là 20 5 = 4 mSố mét vải để may 23 bộ quần áo là 4 x 23 = 92 mĐáp số 92m vảiVí dụ 1 chỉ giải được bằng phương pháp rút về đơn vị vì tỉ số 23 5 khôngphải là số tự nhiên.Ví dụ 2 Lát 9m2nền nhà hết 100 viên gạch. Hỏi lát 36m2nền nhà cùng loạigạch đó thì hết bao nhiêu viên ?Phân tích Trong bài toán này xuất hiện ba đại lượng -Một đại lượng không đổi là số viên gạch để lát 1m2nền thấy diện tích 36m2gấp 4 lần diện tích 9m2, vì vậy số gạch cần để lát36m2gấp 4 lần số gạch để lát đại lượng biến thiên theo tương quan tỉ lệ thuận là số viên gạch và diệntích nền giảiDiện tích 36m2 gấp diện tích 9m2 số lần là 36 9 = 4 lầnSố gạch để cần lát 36m2 nên nhà là 100 x 4 = 400 viênVnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phíĐáp số 92m vảiVí dụ 2 chỉ giải được bằng phương pháp tỉ số vì kết quả trong bước rút vềđơn vị không phải là số tự nhiên.b/ Đại lượng tỉ lệ nghịch Hai đại lượng gọi là tỉ lệ nghịch với nhau khi đạilượng này tăng hay giảm bao nhiêu lần thì đại lượng kia cũng giảm hay tăng bấynhiêu giải loại toán này ta cần phải thực hiện qua hai bước Bước 1 Xác định hai đại lượng tỉ lệ nghịch với 2 Dùng phương pháp rút về đơn vị hoặc phương pháp dùng tỉ số đểgiải bài dụ 1 Hai bạn An và Cường được lớp phân công đi mua kẹo về liên bạn nhẩm tính nếu mua loại kẹo giá 4000 đồng 1 gói thì được 21 gói. Hỏi cũngsố tiền đó mà các bạn mua loại kẹo giá 7000 đồng 1 gói thì được bao nhiêu tích Trong bài toán này xuất hiện ba đại lượng -Một đại lượng không đổi là số tiền mua đại lượng biến thiên theo tương quan tỉ lệ nghịch là số gói kẹo muađược và giá tiền 1 gói thấy Cách 1 Nếu giá 1000 đồng/ gói thì số kẹo mua được là 21 x 4 = 84 góiNếu giá 7000 đồng/ gói thì số kẹo mua được là 84 7 = 12 góiĐáp số 12 gói kẹoCách 2 Số tiền hai bạn đi mua kẹo là 21 x 4000 = 84000 đồngNếu giá 7000 đồng/ gói thì số kẹo mua được là 84000 7000 = 12 góiCông thức Toán cơ bản và nâng cao lớp 5Công thức Toán cơ bản và nâng cao lớp 5 được VnDoc sưu tầm, tổng hợp trọn bộ công thức Toán tiểu học lớp 5 giúp các em học sinh hệ thống lại các công thức đã học vận dụng cho từng dạng bài tập. Đồng thời đây cũng là tài liệu hữu ích cho các thầy cô tổng hợp các kiến thức cần giảng dạy trong chương trình giảng dạy môn Toán tiểu Đại lượng tỉ lệ thuận và đại lượng tỉ lệ nghịchTrong bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận hoặc tỉ lệ nghịch thương xuất hiện hai đại lượng biến thiên theo tương quan tỉ lệ thuận hoặc tỉ lệ nghịch. Trong hai đại lượng biến thiên này, người ta thường cho biết hai giá trị của đại lượng này và một giá trị của đại lượng kia rồi yêu cầu tìm giá trị còn lại của đại lượng thứ tìm giá trị này ta có thể dùng phương pháp rút về đơn vị hoặc phương pháp tỉ số.+ Phương pháp rút về đơn vịKhi giải toán bằng phương pháp rút về đơn vị ta tiến hành theo các bước sauBước 1 Rút về đơn vị Trong bước này ta tính một đơn vị của đại lượng thứ nhất ứng với bao nhiêu đơn vị của đại lượng thứ hai hoặc ngược 2 Tìm giá trị chưa biết của đại lượng thứ hai Trong bước này lấy giá trị còn lại của đại lượng thứ nhất nhân với hoặc chia cho giá trị của đại lượng thứ hai tương ứng với một đơn vị của đại lượng thứ nhất vừa tìm được ở bước 1+ Phương pháp tỉ sốKhi giải toán bằng phương pháp tỉ số ta tiến hành theo các bước sauBước 1 Tìm tỉ số Ta xác định trong hai giá trị đã biết của đại lượng thứ nhất thì giá trị này gấp hoặc kém giá trị kia mấy 2 Tìm giá trị chưa biết của đại lượng thứ Đại lượng tỉ lệ thuận Hai đại lượng gọi là tỉ lệ thuận với nhau khi đại lượng này tăng hay giảm bao nhiêu lần thì đại lượng kia cũng tăng hay giảm bấy nhiêu giải loại toán này ta cần phải thực hiện qua hai bướcBước 1 Xác định hai đại lượng tỉ lệ thuận với 2 Dùng phương pháp rút về đơn vị hoặc phương pháp dùng tỉ số để giải bài dụ 1 May 5 bộ quần áo như nhau hết 20m vải. Hỏi may 23 bộ quần áo như thế thì hết bao nhiêu mét vải cùng loại ?Phân tíchTrong bài toán này xuất hiện ba đại lượng- Số mét vải để may 1 bộ quần áo là đại lượng không Số bộ quần áo và số mét vải là hai đại lượng biến thiên theo tương quan tỉ lệ thấyMay 5 bộ quần áo hết 20m một bộ quần áo hết ?m 23 bộ quần áo hết ?m giảiSố mét vải may 1 bộ quần áo là20 5 = 4 mSố mét vải để may 23 bộ quần áo là4 x 23 = 92 mĐáp số 92m vảiVí dụ 1 chỉ giải được bằng phương pháp rút về đơn vị vì tỉ số 23 5 không phải là số tự nhiên.Ví dụ 2 Lát 9m2 nền nhà hết 100 viên gạch. Hỏi lát 36m2 nền nhà cùng loại gạch đó thì hết bao nhiêu viên ?Phân tíchTrong bài toán này xuất hiện ba đại lượng- Một đại lượng không đổi là số viên gạch để lát 1m2 nền thấy diện tích 36m2 gấp 4 lần diện tích 9m2, vì vậy số gạch cần để lát 36m2 gấp 4 lần số gạch để lát Hai đại lượng biến thiên theo tương quan tỉ lệ thuận là số viên gạch và diện tích nền giảiDiện tích 36m2 gấp diện tích 9m2 số lần là36 9 = 4 lầnSố gạch để cần lát 36m2 nên nhà là100 x 4 = 400 viênII/ Tỉ số phần trăm1/ Tìm tỉ số phần trăm của hai sốMuốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm như sau- Tìm thương của hai số Nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm dụ Trong 80kg nước biển có 2,8kg muối. Tìm tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước Tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biến là2,8 80 = 0,035 = 3,5%Đáp số 3,5%2/ Tìm giá trị tỉ số phần trăm của một sốMuốn tìm giá trị tỉ số phần trăm của một số ta đem số đó nhân với số phần dụ Một trường tiểu học có 800 học sinh, trong đó số học sinh nữ chiếm 52%. Tính số học sinh nữ của trường tích Tìm số học sinh nữ có nghĩa là tìm giá trị 52% của Số học sinh nữ của trường đó là= 416 học sinhĐáp số 16 học Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nóMuốn tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó, ta đem giá trị ấy chia cho số phần dụ Số học sinh nữ của trường là 416 em và chiếm 52% số học sinh toàn trường. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh ?Phân tích Tìm số học sinh toàn trường có nghĩa là tìm một số khi biết số học sinh nữ là 52%.Giải Số học sinh của trường đó là học sinhCác em học sinh tham khảo chi tiết tại file tải thức Toán cơ bản và nâng cao lớp 5 bao gồm các công thức Số học và Hình học cho các em học sinh tham khảo tổng hợp lại các dạng kiến thức môn Toán lớp 5 chuẩn bị cho các kì thi học kì, thi học sinh giỏi, thi lên lớp 6 chi tiết.
Câu hỏi Một trường tiểu học có 800 học sinh. Trong đó số học sinh nữ chiếm 65%. Hỏi A,Trường có bao nhiêu học sinh nam. B,Tìm tỉ số phần trăm của học sinh nam và học sinh toàn trường. Một trường tiểu học có 1800 học sinh, trong đó có 850 học sinh Hỏi số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm so với số học sinh toàn trường?b Hỏi số học sinh nam chiếm bao nhiêu phần trăm so với số học sinh toàn trường?c Tính tỉ số phần trăm số học sinh nam và số học sinh nữ Xem chi tiết Một trường tiểu học có 600 học sinh trong đó số học sinh nam hơn số học sinh nữ là 108 học sinh. a Số học sinh nam chiếm bao nhiêu phần trăm học sinh toàn trường ? b Cuối năm trường đó có 15% số học sinh được xếp loại học lực khá. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh xếp loại học lực loại khá ? Xem chi tiết Một trường tiểu học có 500 học sinh, trong đó số học sinh nam hơn số học sinh nữ 50 học sinh. Hỏi số học sinh nam chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh toàn trường ? Xem chi tiết môi trường học có 92 học sinh nữ chiếm 40% số học sinh toàn trường còn lại là học sinh nam hỏi atrường đó có tất cả bao nhiêu học sinh b tỉ số phần trăm tỉ số của số học sinh nam và số học sinh nữ Xem chi tiết Một trưởng tiểu học có 1000 học sinh trong đó có 582 học sinh nam. HỏiASố học sinh nam chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh của trường đó ?b Số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh của trường đó ? Xem chi tiết Một trường tiểu học có 123 học sinh nam và 177 học sinh nữ. Hỏi tỉ số phần trăm của số học sinh nam và số học sinh toàn trường là bao nhiêu?Tỉ số phần trăm của học sinh nam và số học toàn trường là ..... % Xem chi tiết Một trường tiểu học có 500 học sinh, trong đó số học sinh nam hơn học sinh nữ là 50 học sinh. Hỏi số học sinh nam chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh toàn trường ? Xem chi tiết Một trường tiểu học có 600 học sinh, trong đó số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ là 108 học Số học sinh nam chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh toàn trường?b. Cuối năm trường đó có 50% số học sinh nữ được xếp loại học lực khá. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh nữ xếp loại học lực khá? Xem chi tiết Một trường tiểu học có 348 học sinh nam và 252 học sinh nữ. Hỏi tỉ số phần trăm của số học sinh nam và số học sinh toàn trường là bao nhiêu?Tỉ số phần trăm của học sinh nam và số học toàn trường là % Xem chi tiết
Câu hỏi một trường tiểu học có 800 học sinh giỏi chiếm 13,5% số học sinh toàn trường, số học sinh trung bình và yếu là 476 em, còn lại là học sinh tiên tiến hỏia, trường đó có bao nhiêu học sinh đạt học sinh giỏi?b,Số học sinh tiên tiến chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh toàn trường một trường học có 1200 học sinh ,số học sinh có học lực trung bình chiếm 3/8 tổng số học sinh,số học sinh khá chiếm 2/5 số học sinh còn lại là số học sinh giỏi, hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh giỏi Xem chi tiết Bài 4 Một trường học có 1200 học sinh. Số học sinh có học lực trung bình chiếm 3/8 tổng số học sinh, số học sinh khá chiếm 2/5 số học sinh, còn lại là số học sinh giỏi. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh giỏi? Xem chi tiết Trường tiểu học Ban Mai có 549 học sinh. Số học sinh giỏi chiếm 1/3 lần số học sinh toàn trường. Hỏi số học sinh giỏi là bao nhiêu? Xem chi tiết trường tiểu học bình an có số học sinh khá là 420 em và gấp 3 lần số học sinh giỏi biết rằng số học sinh trung bình bằng 3/7 số học sinh giỏi học sinh yếu bằng 12 em hỏi trường bình an có bao nhiêu học sinh Xem chi tiết Trường Tiểu học Bình An 3 có số học sinh Khá gấp 3 lần số học sinh Giỏi. Biết rằng số học sinh Khá nhiều hơn số học sinh Giỏi là 140 em. Hỏi trường có bao nhiêu học sinh Giỏi và học sinh Khá Xem chi tiết Trường tiểu học Bình An 3 có số học sinh khá gấp 3 lần số học sinh giỏi. Biết rằng số học sinh khá nhiều hơn số học sinh giỏi là 140 em. Hỏi trường có bao nhiêu học sinh khá và bao nhiêu học sinh giỏi ? Xem chi tiết Trường tiểu học Bình An có số học sinh Khá gấp 4 lần số học sinh Giỏi. Biết rằng số học sinh Khá nhiều hơn số học sinh Giỏi là 150 em. Hỏi trường có bao nhiêu học sinh Giỏi và Khá? Xem chi tiết Trường tiểu học Bình An 3 có số học sinh khá gấp 3 lần số học sinh giỏi . Biết rằng số học sinh khá nhiều hơn số học sinh giỏi là 140 em . Hỏi trường có bao nhiêu học sinh giỏi và học sinh khá ? Xem chi tiết Trường Tiểu học Bình An 3 có số học sinh Khá gấp 3 lần số học sinh Giỏi. Biết rằng số học sinh Khá nhiều hơn số học sinh Giỏi là 140 em. Hỏi trường có bao nhiêu học sinh Giỏi và học sinh Khágiúp mình với Xem chi tiết
Gọi x học sinh là số học sinh của trường \\left {700 < x < 800,\;\;x \in N} \right.\ Vì khi xếp hàng 40 học sinh hay 45 học sinh đều thừa 3 người nên suy ra \x - 3\,\, \vdots \,\,40\,\,;\,\,\,x - 3\,\, \vdots \,\,45\, hay \x - 3 \in BC\,40;\,\,45\ Ta có \40\, = {2^3}.5\,\,\,;\,\,\,\,\,45 = {3^2}.5\. \\begin{array}{l}BCNN40;45 = {2^3}{.3^2}.5 = 360\\BC\left {40;\;45} \right = B\left {360} \right = \left\{ {0;\;360;\;720;\;1080;....} \right\}\end{array}\. Do đó \x - 3 \in \left\{ {0\,;\,\,360\,;\,\,720\,;\,\,1080;\,\,...} \right\}\ Suy ra \x \in \left\{ {3\,;\,\,363\,;\,\,723\,;\,\,1083;\,\,...} \right\}\ Lại có \700 < x < 800\ nên \x = 723.\ Vậy trường đó có 723 học sinh.
một trường tiểu học có 800 học sinh